A:...いいえ、先生(せんせい)じゃありません。学生(がくせい)です。
A:...いいえ、先生(せんせい)じゃありません。学生(がくせい)です。
他是我的同学 /Tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi.
一个星期有7日 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
我是昨天回来的 /Wǒ shì zuótiān huílái de/: Tôi về từ hôm qua.
这是在北京买的 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
他是开车来的 /Tā shì kāichē lái de/: Anh ấy lái xe đến đây.
Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:
他们在学习呢 /Tāmen zài xuéxí ne/: Họ đang học bài.
(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)
Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.
/Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjì běn/
Nội dung ngữ pháp A1 tiếng Anh chủ yếu là những cấu trúc câu đơn giản, hỗ trợ người học sử dụng từ vựng linh hoạt trong giao tiếp. Dưới đây là những phần ngữ pháp cơ bản nhất dành cho trình độ tiếng Anh A1.
TƯ VẤN KHOÁ ÔN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A1 – TỶ LỆ ĐỖ 99%
Có rất nhiều tài liệu ngữ pháp tiếng Anh A1 trên các trang mạng và các nhóm luyện thi chứng chỉ A1 tiếng Anh. Tuy nhiên, chính điều này khiến nhiều thí sinh hoang mang không biết nên chọn tài liệu nào để ôn luyện. Edulife xin gửi tới các bạn những tài liệu ôn thi A1 hiệu quả nhất:
Giáo trình ngữ pháp tiếng anh A1
Ngoài việc ôn tập ngữ pháp tiếng Anh A1, bạn có thể ôn luyện thêm ngữ pháp tiếng anh A2 để đạt hiệu quả cao hơn. Việc này không chỉ giúp củng cố nền tảng kiến thức mà còn mở rộng phạm vi từ vựng và cấu trúc câu của bạn. Khi ôn ngữ pháp A2, bạn sẽ làm quen với các dạng câu phức tạp hơn, cách sử dụng thì một cách linh hoạt và chính xác hơn. Điều này sẽ cải thiện đáng kể khả năng đọc hiểu và viết lách, giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi.
Edulife có tổng hợp bộ đề trắc nghiệm tiếng anh a2 miễn phí mới nhất, nếu bạn quan tâm đừng bỏ qua nó nhé.
Tài liệu luyện thi tiếng anh A2 trọn bộ
Dưới đây là một số hướng dẫn giúp bạn học ngữ pháp A1 tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả hơn:
Để biết thêm về cách tính điểm thi A2 tiếng Anh, bạn có thể tham khảo bài viết được Edulife tổng hợp. Bài viết này cung cấp chi tiết và hướng dẫn cụ thể giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình tính điểm.
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ
我不是老师 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.
他没去过北京 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
她很高兴 /Tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui
太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Lưu ý: liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.
我的电话是56290001 /Wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001
Sau khi các bạn đã học xong các chủ điểm quan trong của HSK 1, tiếp theo các bạn có thể học lên các chủ điểm ngữ pháp HSK cao hơn như sau:
Ngữ pháp tiếng Anh A1 là một trong những yếu tố quan trọng mà bạn không thể bỏ qua khi ôn thi tiếng Anh A1. Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp là nền tảng để bạn tạo thành những câu hoàn chỉnh và sử dụng trong cả 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết. Vậy làm thế nào để ôn luyện ngữ pháp A1 hiệu quả? Download tài liệu ngữ pháp A1 ở đâu? Cùng Edulife tìm hiểu nhé!
我会跳舞 /Wǒ huì tiàowǔ/: Tôi biết nhảy múa
你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?
Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
明天是星期一 /Míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai.
我喜欢他 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta.
天气很热 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng.
不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi.
没 (méi): 她没去看电视剧 /Tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình.
吗 (ma): 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
呢 (ne): 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào
太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp!
Tổng hợp các tài liệu học tiếng Trung miễn phí file PDF:
Để luyện tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 đã tổng hợp ở trên, bạn hãy chăm chỉ luyện các đề thi để nắm vững ngữ pháp tiếng Trung cũng như nâng cao điểm số khi thi HSK nhé!
Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
他在房子里等你。 Tā zài fángzi lǐ děng nǐ. Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .