B: Tôi cũng vậy. Cuối tuần này bạn có ý định đi đâu không?
B: Tôi cũng vậy. Cuối tuần này bạn có ý định đi đâu không?
A: Bạn vẫn đang tìm kiếm một căn hộ đúng không?
B: Đúng vậy, tôi vẫn đang tìm kiếm.
A: Có một căn hộ rất đep, bạn có muốn tham khảo không?
B: Đương nhiên, đó là căn hộ như thế nào.
A: Đây là căn hộ trong một tòa nhà của tôi. Căn hộ có một phòng khách, một phòng ngủ, bếp và nhà vệ sinh riêng.
B: Căn hộ có sẵn tủ quần áo không?
A: Có chứ, căn hộ có đầy đủ nội thất như: Tivi, bàn làm việc, dụng cụ nấu ăn,…
B: Thật tuyệt vời, tôi sẽ đến xem phòng vào ngày mai được không?
A: Được chứ, bạn có thể đến lúc 2:00 pm được không?
Đây được xem là tình huống thường xuyên gặp phải khi đi làm tại nhà hang và đây là cách ứng xử:
Könnten Sie uns etwas über Ihr Frühstücksmenü erklären?: Anh giải thích giúp tôi 1 tí về thực đơn điểm tâm được không?
Wir haben zwei Menüs. Das eine ist unser kontinentales Frühstück und das andere ist unser amerikanisches Frühstück: Nhà hàng có 2 set ạ. Một là Continental breakfast, hai là American breakfast.
Was beinhaltet ein kontinentales Frühstück?: Continental breakfast có gì vậy?
Für das kontinentale Frühstück servieren wir Müsli und Gebäck sowie eine Auswahl an Säften. Wir servieren auch Kaffee und Tee: Trong Continental breakfast có ngũ gốc và pastry, dùng kèm với nước ép. Chúng tôi còn có cà phê và trà nữa.
Was meinen Sie konkret, wenn Sie von Gebäck sprechen?: Pastry thì có chính xác những gì nhỉ?
Zu unserem Gebäck gehören Muffins, Croissants und Bagels: Pastry của chúng tôi gồm bánh muffin, bánh sừng bò và bánh mì vòng.
Das hört sich lecker an. Es wird mir schwer fallen, meine Entscheidung zu treffen: Nghe ngon nhỉ. Khó quyết định quá.
Oder probieren Sie das amerikanische Frühstück. Dazu gibt es zwei Eier und eine Auswahl an Würstchen, Speck und Schinken: Hoặc quý khách có thể dùng thử American breakfast, gồm 2 trứng, xúc xích, thịt xông khói và thịt nguội.
Wie viel pro Person?: Giá cả đầu người thế nào?
Das kontinentale Frühstück kostet 18 $. Das amerikanische Frühstück kostet 21 $: Continental giá 18 đô, còn American là 21 đô ạ.
Wenn ich kein festes Menü möchte, kann ich dann à la carte bestellen?: Nếu tôi không gọi theo set thì gọi à la carte được không?
Natürlich. Ich gebe Ihnen ein paar Minuten, um sich die Speisekarte anzusehen: Được chứ ạ. Quý khách cứ xem thực đơn trong vài phút đi ạ.
Và tất cả trên đây là những đoạn hội thoại tiếng Đức trong nhà hàng dành cho các bạn. Hy vọng các bạn sẽ thuần thục và linh hoạt hơn với vai trò của người trực tiếp hỗ trợ khách hàng. Các đoạn hội thoại thực tế bạn được sử dụng đúng với hoàn cảnh sẽ mang lại trải nghiệm tốt cho khách hàng.
Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM
Học tiếng đức cho người mới bắt đầu
Mỗi cuộc trò chuyện cần có các từ xen kẽ, các từ cảm thán giúp chúng trở nên tự nhiên. Dưới đây là danh sách các từ và cụm từ tiếng Đức mà bạn có thể tham gia vào các cuộc hội thoại để làm cho tiếng Đức của bạn trôi chảy tự nhiên hơn.
“Also, über was haben wir geredet?” – Vậy, chúng ta đã nói về vấn đề gì?
“Also, gehen wir?” – vậy thì chúng ta nên đi chưa?
“Also, was willst du trinken?” – vậy, bạn muốn uống gì?
Ist schon gut – được rồi/ đừng lo/ không sao
“Ich habe dein Buch nicht mitgebracht!” Tôi không đem sách của bạn theo rồi.
„Ist schon gut! Du kannst es nächstes mal mitbringen!“ không sao, lần sau bạn có thể đem theo.
“Magst du Bananenkuchen oder Pflaumenkuchen?” bạn muốn bánh chuối hay bánh mận?
Cách diễn đạt dài hơn: “Das ist mir egal.”
Cách nói khi giận dữ về việc không quan tâm tới ý kiến người khác: “Es ist mir egal, was du willst!” Tôi không quan tâm bạn muốn gì!
Was ist denn mit dir los? – Bạn có chuyện gì thế? (khi ai đó có biểu hiện buồn)
Was denn? – Gì vậy?(Khi ai đó gọi tên bạn: “Ludwig!” – “Was denn?”)
(Und) Was noch? – (Và) còn gì nữa?
(Und) Was jetzt? – (Và) bây giờ sao?
Das ist ja schlimm. – Điều đó thật tệ.
Naja – thể hiện sự nhấn mạnh về viêc đồng ý hoặc không đồng ý, thường được kéo dài: “Najaaa…”
“Erich ist blöd.” (Eric thật ngốc nghếch)
“Naja, so blöd ist er nicht!” (thôi mà, anh ấy không ngốc vậy đâu!)
“Ich habe keine Lust, heute tanzen zu gehen.” (tôi không có hứng đi nhảy vào hôm nay)
“Naja, du brauchst nicht jede Woche gehen.” (thôi mà, bạn đâu cần phải đi nhảy hang tuần)
Nein! Hör zu.. – Không! Nghe này..
Sử dụng khi ai đó không hiểu bạn nói gì và bạn cảm thấy khó chịu khi phải lặp lại.
Das macht mir nichts aus –điều đó không ảnh hưởng gì đến tôi.
Machen wir’s so: – Chúng ta hãy làm như thế này:
Das hat keinen Sinn! – Điều này thật vô lý!
Das sag ich dir später. – tôi sẽ kể chuyện đó cho bạn sau.
“Weißt du, ich mag ihn eigentlich nicht” bạn biết mà, tôi không thật sự thích anh ấy.
Das kann ich glauben! –Tôi tin điều đó!
Das kann ich nicht glauben! – Tôi không thể tin điều đó!
Wahnsinn! – Điên thật! (Mang ý nghĩa ngạc nhiên, etc.)
“Hast du gesehen, wie schlank Hannah jetzt ist?“ Bạn thấy Hannah bây giờ ốm như thế nào chưa?
Ich muss jetzt abhauen – Tôi chuồn đi ngay bây giờ.
Đây là cách nói thô lỗ hơn của“Ich muss jetzt gehen” (tôi phải đi ngay).
Mach’s gut! – Chào, mạnh giỏi nhé!
Đây là cách thay thế cho từ: Tschüss!
Hãy vào Hallo mỗi ngày để học những bài học tiếng Đức hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới :
Học Tiếng Đức Online : chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng đức
Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Đức : chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng đức
Du Học Đức : chuyên mục chia sẻ những thông tin bạn cần biết trước khi đi du học tại nước Đức
Khóa Học Tiếng Đức Tại TPHCM : chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng đức chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Đức với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Hallo với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa nghe được giáo viên bản xứ nói thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Đức giúp các bạn bắt đầu học tiếng Đức dễ dàng hơn vì có thêm sự trợ giảng của giáo viên Việt. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Đức. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Đức.
Lịch khai giảng Hallo: https://hallo.edu.vn/chi-tiet/lich-khai-giang-hallo.html
Hotline: (+84)916070169 - (+84) 916 962 869 - (+84) 788779478
Văn phòng: 55/25 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận 1, Hồ Chí Minh
Tags: mot so doan hoi thoai tieng duc giao tiep, hoc tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, giao tiep tieng duc, hoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc
Sự do dự là một điều rất tự nhiên xảy ra trong lúc giao tiếp, vấn đề này xảy ra cho cả người học tiếng Anh và cả người bản xứ. Hầu hết mọi người đều gặp những trường hợp do dự, lúng túng trong lúc giao tiếp.
Điều tồi tệ nhất là sự do dự đi kèm với việc im lặng, nhiều lúc còn gây ra sự xấu hổ và bối rối. Sự im lặng dẫn đến việc người khác sẽ nói nhiều hơn bạn. Mỗi khi do dự bạn sẽ cần một khoảng thời gian nhất định để suy nghĩ, rồi sắp xếp lại những suy nghĩ và cuối cùng là quyết định sẽ phải trình bày bằng cách nào, điều này khiến bạn mất khá nhiều thời gian khi nói một câu.
Một vài cụm từ mà những người hay do dự thường sử dụng trong khi giao tiếp bằng tiếng Anh là:
Well, actually, in fact, you see, you know, the thing is, how shall I put it, let’s see now, it’s like this, you see.....
Ngắt lời một cách lịch sự và cách giảm thiểu việc ngắt lời trong khi nói.
1). Tìm một thời điểm thích hợp để ngắt lời người khác.
Đầu tiên, cần tìm một cơ hội thích hợp để thông báo cho người khác biết nếu muốn chen ngang vào lời nói họ. Nếu bạn chen vào không đúng lúc có thể khiến người khác rất tức giận.
Thời điểm thích hợp để ngắt lời một ai đó là lúc họ đã nói hết một câu. Một vài cụm từ bổ ích trong khi giao tiếp tiếng Anh mà bạn nên dùng để thể hiện sự lịch sự khi muốn ngắt lời:
I’d like to say something, if I may.
Excuse me for interrupting, but …
Um… um… (repeated until the speaker lets you speak)
By the way … (to change the subject)
2). Một vài cụm từ bổ ích để đảm bảo là bạn vẫn đang duy trì tốt đoạn hội thoại và không bị người khác ngắt lời.
Bạn nên dùng các từ này ở giữa một câu, nhưng không nên dùng ở giữa các câu. Bởi lẽ bạn không thể bị ngắt lời một cách dễ dàng cho đến khi bạn hoàn thành xong câu nói của mình. Một số cụm từ khuyên dùng trong khi giao tiếp tiếng Anh như là:
There are two/three points I’d like to make …
3). Một vài cụm từ hữu ích để đưa đoạn hội thoại trở lại với chủ đề ban đầu.
To get back to what I was saying, …
3. Khuyến khích mọi người nói nhiều hơn
Trong một cuộc hội thoại bằng tiếng Anh, nếu bạn muốn nghe nhiều hơn về quan điểm của mọi người và chắc chắn là mọi người đều có cơ hội để nói thì bạn nên sử dụng những cụm từ sau:
I think you know more about this than I do.
I expect you will agree with me when I say?
I don’t know what you think, but …
4. Giữ cho cuộc nói chuyện được tiếp tục
Nghe những thông tin ngoài lề, sử dụng những từ “mồi” và kết hợp với những từ khuyến khích nói, gật đầu đều là những cách hiệu quả để giúp việc giao tiếp bằng tiếng Anh được tiếp diễn tốt.
1). Nghe những thông tin ngoài lề
Trong lúc nói, có một vài người thường đưa ra những thông tin ngoài lề, ví dụ như quần áo, dáng dấp, vẻ bề ngoài của người khác như thế nào, những hành vi cư xử, nghề nghiệp của một ai đó, …
Nếu như lúc này, bạn tỏ ra không quan tâm thì cuộc hội thoại sẽ dừng ngay ở đó. Thay vì như vậy, bạn nên tận dụng những thông tin này để giúp cho cuộc nói chuyện được diễn tiếp tốt hơn. Bạn có thể đưa ra câu hỏi về những thông tin này, hoặc tỏ ra quan tâm đến nó bằng cách đưa ra một vài bình luận.
B: Thanks. I got it camping last weekend.
A: I’ve never been camping. What do you enjoy most about it?
Sử dụng những từ “mồi” là cũng là cách tốt để giúp người khác tiếp tục nói. Dưới đây là một số từ “mồi” mà bạn nên dùng trong cuộc hội thoại của mình:
A: How did you happen to move here?
B: Better than the polluted air of the city.
B: Which means I can expect better overall health for myself and family.
3). Sử dụng những từ khuyến khích
Khi người khác đang nói, hãy khuyến khích họ tiếp tục nói bằng những từ sau đây:
Gật đầu là hành vi được sử dụng nhiều nhất ở tất cả các quốc gia, để thể hiện sự đồng ý và còn có thể giúp tiếp tục cuộc hội thoại. Sau khi bạn đã đưa ra những câu hỏi mở, những từ mồi và người nghe cũng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này thì một cái gật đầu là điều cần thiết lúc này!
Nếu bạn cũng đang quan tâm tìm hiểu các khóa học giao tiếp tiếng Anh thì có thể đăng ký ngay khóa
Cùng tham gia với chúng tôi để cải thiện trình độ ngoại ngữ qua từng ngày ngay nào!