Cách Bảo Lưu Bhtn

Cách Bảo Lưu Bhtn

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Người lao động sẽ đóng bảo hiểm thất nghiệp ở mức nào và điều kiện đóng bảo hiểm thất nghiệp ra sao? cùng NewCA tìm hiểu chi tiết về bảo hiểm thất nghiệp trong bài viết sau nhé!

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Người lao động sẽ đóng bảo hiểm thất nghiệp ở mức nào và điều kiện đóng bảo hiểm thất nghiệp ra sao? cùng NewCA tìm hiểu chi tiết về bảo hiểm thất nghiệp trong bài viết sau nhé!

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 được quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013 như sau:

– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp;

– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa:

+ Không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (Không quá 7.450.000 đồng) hoặc;

+ Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

(Không quá 23.400.000 đồng đối với vùng I; không quá 20.800.000 đồng đối với vùng II; không quá 18.200.000 đồng đối với vùng III; không quá 16.250.000 đồng đối với vùng IV).

Quy trình, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục và quy trình làm hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp

- Bước 1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV, NLĐ chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi NLĐ muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

- Bước 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

+ Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động (NLĐ) chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm (TTGTVL) thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

+ Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, TTGTVL ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho NLĐ.

+ Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì TTGTVL phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

- Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

+ Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính bằng 60% mức lương bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề có đóng BHTN trước khi thất nghiệp

+ Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp TN trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không  nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ.

- Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hàng tháng NLĐ phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp chưa tìm được việc làm (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp).

Trong tháng nếu người lao động không đến thông báo theo quy định, sẽ bị cắt hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó. Người lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm về tình hình tìm kiếm việc làm quá thời hạn quy định, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ đồng thời gửi thông báo lên cơ quan BHXH và gửi thông báo đến người lao động về việc ngừng hưởng trợ cấp của người lao động đó.

Tải mẫu: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Nếu ngày 01/10/2021, người lao động nộp hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm thì thời gian giải quyết và thời gian hưởng trợ cấp như sau:

+ Ngày 20/10/2021 Trung tâm giới thiệu việc làm ra Quyết định hưởng Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động

+ Ngày bắt đầu tính hưởng trợ cấp thất nghiệp là 16/10/2021

+ Ngày chi trả Trợ cấp thất nghiệp tháng đầu của cơ quan BHXH: Từ 20 – 25/10/2021

+ Ngày chi trả Trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2: Từ 16/11 – 27/11/2021

+ Ngày chi trả TCTN tháng thứ 3: Từ 16/12 – 27/12/2021

Trên đây là những chia sẻ của EFY Việt Nam về quy trình, thủ tục làm hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động mất việc làm. Người lao động có thể tham khảo để có thể được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp một cách nhanh chóng, dễ dàn

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

Đối tượng nào được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Về đối tượng được hưởng BHTN được quy định tại Khoản 1, Điều 43 của Luật Việc làm 2013. Theo đó đối tượng là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động trong các trường hợp:

Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp cũng là đối tượng tượng bắt buộc tham gia BHTN theo quy định của pháp luật.

Điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp

Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023, người lao động cần đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

Thứ hai, về thông báo tạm thời đóng cửa của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Đồng Nai

Theo thông báo số 23/TB -TTDVVL tỉnh Đồng Nai ngày 30/03/2020

“Để tránh lây lan dịch bệnh Covid -19 , trong thời gian từ ngày 31/03/2020 đến hết ngày 15/04/2020, Trung tâm tạm dừng  tiếp nhận trực tiếp đối với Doanh nghiệp và Người lao động đến liên hệ  công tác tuyển dụng và làm các thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp”

Như vậy, theo thông báo này thì hiện nay các trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sẽ tạm thời đóng cửa không tiếp nhận các thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, chuyển sang giao dịch trực tuyến trong thời gian từ ngày 31/03/2020 đến hết ngày 15/04/2020.

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng BHTN bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định);

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; Quyết định thôi việc hoặc Quyết định sa thải hoặc Quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;...

- CMTND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photto nếu nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu

Thứ nhất, quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2020

Theo Điều 49, Luật việc làm 2013 quy định:

“Điều 49. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;”

Theo quy định này thì điều kiện về thời gian đóng để hưởng BHTN là đóng đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc. Do đó, trường hợp chồng bạn nghỉ việc từ tháng 8/2019 đóng BHXH liên tục được 10 năm sau đó đóng BHXH từ tháng 11/2019 đến tháng 3/2020 thì nghỉ việc. Khoảng 24 tháng trước khi nghỉ việc của chồng bạn được tính từ 4/2018 đến tháng 3/2020 do đó trong khoảng thời gian này chồng bạn vẫn đóng BHTN đủ 12 tháng nên nếu chồng bạn không thuộc trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái quy định của pháp luật tại công ty thứ hai thì chồng bạn sẽ đủ điều kiện để nộp hồ sơ hưởng BHTN.