Cơ khí hàn xì Hải Phòng là một phương pháp hàn hóa học trong đó sử dụng nhiệt lượng phản ứng cháy của khí đốt trong Oxy, để nung chảy sản phẩm kim loại được hàn và que hàn bổ sung hình thành nên mối hàn. Phương pháp máy hàn điện tử dùng khí thường được dùng để hàn những tấm kim loại mỏng và một số hợp kim màu.
Cơ khí hàn xì Hải Phòng là một phương pháp hàn hóa học trong đó sử dụng nhiệt lượng phản ứng cháy của khí đốt trong Oxy, để nung chảy sản phẩm kim loại được hàn và que hàn bổ sung hình thành nên mối hàn. Phương pháp máy hàn điện tử dùng khí thường được dùng để hàn những tấm kim loại mỏng và một số hợp kim màu.
Ở điều kiện bình thường, oxy là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí. Khối lượng 1m³ oxy ở áp suất khí quyển và nhiệt độ 0ºC là 1,429kg. Ở nhiệt độ 20ºC và áp suất khí quyển, khối lượng của 1m³ oxi là 1,33kg.
Bản thân oxy không cháy, nhưng là chất không thể thiếu được trong quá trình cháy (duy trì sự cháy). Trong không khí oxi chiếm khoảng 21%, nito khoảng 79% còn lại là các chất khí khác.
Oxy có hoạt tính hóa học khá mạnh. Phản ứng kết hợp của oxy với các nguyên tố khác tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Oxy kết hợp với một số nhiên liệu ở thể khí và thể lỏng tạo ra hỗn hợp cháy nổ. Ví dụ: Các chất béo và dầu mỡ khi tiếp xúc với oxy nén sẽ tự bốc cháy.
Trong cơ khí hàn xì Hải Phòng, để nhận được ngọn lửa có nhiệt lượng cao, người ta đốt các hỗn hợp khí cháy với oxy kỹ thuật.
Trong công nghiệp, khí oxy được điều chế từ không khí, sau đó được chứa trong các bình bằng thép có dung tích 40l và nén với áp suất 150at. Khí oxi điều chế như vậy có thể đạt độ tinh khiết 98 đến 99,5%.
Cùng với xu hướng hội nhập trong khu vực cũng như trên toàn thế giới và sự phát triển của ngành hàn Việt Nam, Hội khoa học kỹ thuật Hàn Việt Nam tổ chức biên soạn thuật ngữ hàn tiếng Việt nhằm tạo sự thống nhất việc sử dụng các thuật ngữ tiếng Việt dùng trong ngành Hàn cả nước, trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh…
Tài liệu Thuật ngữ Hàn này được phân thành 3 phần:
Phần 1: Các thuật ngữ Hàn tiếng Việt được sắp xếp theo các nhóm chức năng hoặc tính chất. Trong mỗi nhóm các thuật ngữ được sắp xếp theo vần a,b,c… Phần 2: Các Thuật ngữ Hàn tiếng Anh (có tiếng Việt tương ứng) được sắp xếp theo vần a,b,c… Phần 3: Các thuật ngữ Hàn tiếng Việt (có tiếng Anh tương ứng) được sắp xếp theo vần a,b,c… Khi biên soạn thuật ngữ Hàn này, Ban biên tập đã tham khảo các thuật ngữ Hàn của các Hội Hàn lớn trên thế giới (Mỹ, Nhật…) và các từ điển Hàn bằng tiếng Nga, Anh, Pháp… Đây là lần biên soạn đầu tiên nên số lượng thuật ngữ còn hạn chế. Để hoàn thiện các thuật ngữ hàn tiếng Việt. Ban biên tập xin gửi tới các hội viên Hội khoa học kỹ thuật Hàn Việt Nam để tham khảo và góp ý. Ban biên tập mong nhận được các ý kiến đóng góp xây dựng của các hội viên về các thuật ngữ Hàn đã được biên soạn.
– Ngoài các từ chuyên ngành được nêu trên các bạn có thể xem các thuật ngữ chuyên ngành khác tại đây – Download các tài liệu thuật ngữ miễn phí tại đây – Rất Cảm ơn bạn đã ủng hộ Dịch Số trong thời gian qua, hãy bấm Like để ủng hộ chúng tôi nhé! [/message]
Tại cơ khí hàn xì Hải Phòng, chất lượng của mối hàn khí phụ thuộc chủ yếu vào cách chọn công suất của mỏ hàn, cách điều chỉnh ngọn lửa hàn, chất lượng que hàn, cách chọn phương pháp hàn cũng như độ nghiêng của mỏ hàn. Các phương pháp hàn: hàn phải và hàn trái.
Hàn phải: thợ hàn bắt đầu hàn từ trái sang phải (tức là mỏ hàn di chuyển trước, que hàn di chuyển sau). Phương pháp này cho năng suất cao và giúp tiết kiệm được khí Axetilen. Mặt khác, mối hàn sau khi hàn còn được ngọn lửa đốt nóng thêm một thời gian nữa nên độ dẻo mối hàn tăng lên và ít bị nứt. Đây là phương pháp hàn được sử dụng chủ yếu trong công nghệ hàn khí.
Hàn trái: thợ hàn bắt đầu hàn từ phải sang trái (que hàn di chuyển trước mỏ hàn). Tốc độ hàn của phương pháp này tương đối chậm (chậm hơn hàn phải từ 20 - 30%) và thường dùng để hàn các vật mỏng (dưới 3mm) và một vài các kim loại màu như nhôm, kẽm… Que hàn dùng để hàn khí thường có các thành phần hóa học tương tự với vật hàn (tức là hàn kim loại nào thì que hàn thường sử dụng vật liệu đó). Gần đây người ta còn dùng thêm một số que hàn chất Crom, Vanadi, Niken, Đồng…
Ngọn lửa hàn khí: ngọn lửa cháy của Axetilen và Oxy có nhiệt độ rất cao với tỷ lệ tương ứng. Sẽ tạo ngọn lửa và những đặc điểm, công dụng khác nhau.
Chế độ hàn khí: hàn khí dùng để hàn kim loại cần có một số yếu tố cần thiết được tính toán như sau
+ Que hàn- tức là kim loại bổ sung cho mối hàn, thông thường sẽ giống với kim loại cơ bản; có đường kính là d:
* Dùng khi hàn trái chọn: d = S/2 +1 (mm)
* Dùng khi hàn phải chọn: d = S/2 (mm)
+ Công suất của ngọn lửa hàn: đó là lượng tiêu hao khí Oxy hoặc khí cháy trong 1 đơn vị thời gian: A = k.S (lít/giờ)
Với: S: chiều dày vật hàn (mm).
k: hệ số tùy thuộc vào kim loại vật hàn và phương pháp hàn (hàn thép k = 100 - 120; hàn đồng k = 150 - 200).
Tại Trường Thịnh, chúng tôi sẽ sử dụng hệ thống các loại trang thiết bị và máy móc hiện đại để có thể đảm bảo được sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất. Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm từ đơn vị gia công cơ khí Hải Phòng uy tín hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE: 0936.988.978 hoặc website: http://cokhiphutrotruongthinh.com/
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Khi bạn có dự định đặt chân đến xứ sở "kim chi" thì cần phải tìm hiểu rõ về các loại visa Hàn Quốc, mình cần phải xin visa loại nào và có chức năng ra sao? Visa Hàn Quốc có rất nhiều loại khác nhau nên đừng quên tìm hiểu đặc điểm và công dụng của từng loại visa nhé!
Tùy vào mục đích lưu trú hay tình trạng của người xin visa mà các loại visa Hàn Quốc được phân chia thành các mục nhỏ thích hợp. Dựa vào ký hiệu các loại visa Hàn Quốc, chúng ta có thể nhận biết được thời hạn và số lần nhập cảnh cũng như những quy định liên quan.
Các loại visa nhập cảnh Hàn Quốc thông dụng bao gồm Visa ngoại giao, công vụ; Visa lao động phổ thông; Visa ngắn hạn và Visa dài hạn.
2. Các loại visa Hàn Quốc phổ biến nhất
Hàn Quốc là điểm đến quen thuộc đối với người Việt Nam. Mục đích người Việt thường lui tới quốc gia này phần lớn là du lịch, du học hay lao động phổ thông. Do đó, trong số các loại visa nhập cảnh Hàn Quốc, visa thông dụng có thể kể đến là visa du lịch, visa du học và visa lao động thời vụ.
Visa C3 là loại visa du lịch Hàn Quốc ngắn hạn, được cấp cho những người có mục đích lưu trú Hàn ngắn hạn như du lịch, thăm thân, điều trị y tế hay những người sẽ đi qua lãnh thổ của quốc gia này.
Vì có mục đích lưu trú ngắn hạn nên visa du lịch C3 là loại visa thông dụng trong số các loại visa Hàn Quốc và được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Tuy nhiên, loại visa này chỉ có thời hạn lưu trú tối đa 90 ngày nên các bạn cần lưu ý về lịch trình ở Hàn Quốc để không gặp bất cứ rắc rối nào về vấn đề xuất nhập cảnh.
C3 không yêu cầu phỏng vấn. Bạn chỉ cần chuẩn bị và nộp đầy đủ giấy tờ thì sẽ dễ dàng nhận được loại visa này. Nếu có trường hợp yêu cầu phỏng vấn xin visa thì cũng khá đơn giản bạn không cần phải quá lo lắng. Thủ tục này chỉ để xác thực lại thông tin có trong hồ sơ của bạn mà thôi.
Visa du học D2 là một loại visa phổ biến khác trong số các loại visa Hàn Quốc, nằm trong nhóm visa dài hạn cấp cho những người có nhu cầu du học Hàn Quốc thuộc hệ đào tạo chính quy tại các trường đại học, cao đẳng, học viện hợp pháp của chính phủ nước này.
Visa du học D2 này thường có thời hạn 6 tháng hoặc 1 năm. Khi visa gần hết hạn, bạn có thể xin gia hạn visa Hàn Quốc ngay tại đây khá đơn giản nhờ sự giúp đỡ của ngôi trường nơi bạn đang theo học.
Những người du học Hàn Quốc theo diện visa D2 sẽ được hưởng nhiều lợi ích như được phép làm thêm ngoài giờ, trung bình là 3,5 giờ/ngày. Ngoài ra, bạn còn có quyền bảo lãnh cho người thân qua Hàn Quốc thăm trong quãng thời gian học tập tại đây.
Một loại visa du học dài hạn khác là visa D4. Nhưng loại visa này chỉ cấp cho những du học sinh tham gia chương trình đào tạo tiếng Hàn hay các khóa học cao đẳng, trung cấp và học nghề. Về cơ bản, người sở hữu visa du học D4 cũng có quyền lợi làm thêm số giờ cho phép và những ưu đãi khác của chính phủ Hàn Quốc dành cho sinh viên quốc tế.
Tuy nhiên, du học sinh theo diện visa D4 không có quyền bảo lãnh người thân sang Hàn Quốc thăm thân như visa D2. Dựa vào ký hiệu các loại visa Hàn Quốc để phân biệt 2 loại visa du học này.
Ngày nay, làn sóng lao động nước ngoài nhập cư vào Hàn Quốc ngày càng nhiều. Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Trong số các loại visa Hàn Quốc diện lao động thì visa C4 chỉ có thời hạn 90 ngày.
Tuy nhiên để được cấp loại visa này, bạn cần phải đáp ứng được các điều kiện: Có người thân bên Hàn giới thiệu và bảo lãnh hoặc đang làm việc bên Hàn với visa E7 hoặc người thân đang là du học hệ trên đại học hoặc được giới thiệu cho nông trại lớn và được đồng ý tuyển dụng.
Trên đây là những thông tin về các loại visa Hàn Quốc thông dụng. Nếu bạn muốn nhanh chóng sở hữu visa Hàn Quốc quyền lực trên
của mình thì hãy liên hệ với visa Đất Việt để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Chúng tôi tự tin có thể đem đến cho bạn chiếc visa nhanh nhất!